Chuyển tới nội dung

Toyota Corolla Altis 1.8E CVT 2022 – Bản số tự động giá tốt

toyota altis 1 8 e cvt 2020 xetot com dau xe - Toyota Corolla Altis 1.8E CVT 2022 - Bản số tự động giá tốt

Toyota Corolla Altis là sản phẩm rất nổi tiếng tại thị trường Việt Nam. Mặc dù vài năm gần đây vị thế của xe không còn được như xưa. Tuy nhiên chắc chắn những phẩm chất vượt trội mà xe sở hữu vẫn là điều mà đông đảo khách hàng Việt Nam tìm kiếm. 

Hiện nay, Altis phân phối 5 phiên bản tại thị trường Việt Nam. Trong đó biến thể Altis 1.8E CVT 2022 là một trong 2 cái tên có mức giá nhẹ nhàng nhất. Chính vì thế, nó nhận được sự quan tâm từ đông đảo khách hàng có nền kinh tế đang phát triển như nước ta. 

Giới thiệu chung

toyota_altis_1_8_e_cvt_2020_xetot_com_dau_xe
Xe Toyota Altis 2022 đang được phân phối tại thị trường Việt Nam dưới dạng lắp ráp. 

Xe nằm trong phân khúc Sedan cỡ C, là đối thủ của những cái tên như Honda Civic, xe Kia K3, xe Hyundai Elantra và đặc biệt là “ông kẹ” Mazda 3.

Giá xe & Màu xe

Phiên bản xeToyota Corolla Altis 1.8E CVT 
Giá công bố733.000.000 VNĐ
Khuyến mạiLiên hệ
Giá xe lăn bánh tham khảo (*)
Hà Nội843.340.000 VNĐ
TP Hồ Chí Minh828.680.000 VNĐ
Các tỉnh809.680.000 VNĐ

Toyota Corolla Altis mang tới khách hàng 5 tùy chọn màu sắc khác nhau bao gồm: Đen, Nâu, Bạc, Trắng và Trắng ngọc trai. Nội thất xe sử dụng màu be sang trọng & lịch lãm.

Mua bán xe Toyota Altis cũ mới giá rẻ: https://xetot.com/toan-quoc/mua-ban-oto/toyota–altis

Ngoại thất – nét tối giản quen thuộc 

So với thế hệ tiền nhiệm, Toyota Corolla Altis trông dài hơn, rộng hơn và thấp hơn một chút với kích thước Dài x rộng x cao tổng thể lần lượt là: 4620 x 1775 x 1460 mm. Bán kính vòng quay khá ổn với 5.4 mét. Tuy nhiên, với khoảng sáng gầm chỉ 130 mm, xe bộc lộ nhiều yếu điểm ở điều kiện địa hình mấp mô. 

Về tổng quan thiết kế, xe trông khá quen thuộc và đặc biệt phù hợp với nhóm khách hàng trung niên. Khi so sánh với đối thủ mạnh nhất phân khúc này là Mazda 3 thì Altis khá lép vế ở ngoại hình bởi đối thủ mang tới một diện mạo trẻ trung và bắt mắt hơn. Chính sự lười thay đổi trong thiết kế là yếu tố lớn khiến Altis mất đi vị thế của mình. 

Đầu xe 

toyota_altis_1_8_e_cvt_2020_xetot_com_dau_xe
Từ phía trước, Corolla Altis 1.8E CVT 2022 số tự động quen thuộc với cụm đèn pha sắc cạnh vuốt dài sang 2 bên. Ngoài ra, cụm đèn này còn liền mạch với hệ thống lưới tản nhiệt thông qua những đường mạ Crom sang trọng. 

Hốc gió và cản trước đã được tinh chỉnh theo hướng thu hút hơn. Trên nắp Capo xuất hiện những đường gân dập nổi, qua đó gia tăng tối đa tính thể thao cho xe khi nhìn từ phía trước. 

Điểm đáng tiếc nhất đó là đèn xe không được tích hợp công nghệ chiếu sáng thông minh như trên đối thủ Mazda 3 song vẫn hỗ trợ tự động tắt. 

Thân xe 

Từ bên hông, xe trông gọn gàng và không quá rườm rà như trước kia. Gương chiếu hậu, tay nắm cửa sơn cùng màu thân đồng bộ, với gương chiếu hậu hiện đại với các tính năng như chỉnh điện, gập điện, báo rẽ. Phía dưới,xe sử dụng bộ la zăng kích thước 15 inch cùng bộ lốp thông số là 195/65R15.  

Đuôi xe

toyota_altis_1_8_e_cvt_2020_xetot_com_duoi_xe
Điểm nhấn ở khu vực đuôi xe đó chính là hệ thống đèn hậu mới mẻ hơn, nối liền nhau thông qua đường mạ Crom bạc sang trọng. Xe không được tích hợp tay nắm cốp, chi tiết khiến bản Altis này không được đánh giá cao giống như Mazda 3. 

Phía dưới, thiết kế cản trước toát lên vẻ thể thao cùng những đường gân mấp mô, giúp tổng thể trông trẻ trung hơn.

Nội thất rộng rãi, thực dụng

Toyota Corolla Altis là sản phẩm hiếm hoi được thương hiệu chủ quản công bố đầy đủ các thông số nội thất về khoảng để chân cũng như khoang Cabin. Điều này cho thấy sự tự tin cao độ của thương hiệu Nhật Bản về độ rộng rãi của sản phẩm của mình. 

Tuy nhiên, mặc dù rộng rãi nhưng độ tiện nghi chưa phải là thế mạnh cả xe. Là 1 trong 2 phiên bản rẻ tiền nhất, những trang bị của Altis 1.8E CVT 2022 chỉ dừng lại ở mức trung bình. 

Khoang lái 

toyota_altis_1_8_e_cvt_2020_xetot_com_hang_ghe_truoc

Khu vực này ghi điểm nhờ bảng tablo thiết kế gọn gàng, thông minh. Mọi chi tiết đều cho thấy sự chỉn chu và tỉ mỉ vượt trội của thương hiệu Nhật Bản. Vô lăng là loại 3 chấu bọc da có khả năng chỉnh tay 4 hướng. Đáng tiếc là không tích hợp lẫy chuyển số và bộ nhớ vị trí. 

Hai ghế đầu đều chỉ được bọc nỉ – một chi tiết ảnh hưởng khá nhiều tới quyết định của khách hàng bởi xe có mức giá lăn bánh lên tới hơn 800 triệu đồng. 

Ngoại trừ nhược điểm này, hàng ghế vẫn mang tới sự rộng rãi và thoải mái cao. Ghế lái có khả năng chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách có khả năng chỉnh tay 4 hướng. 

Khoang hành khách

toyota_altis_1_8_e_cvt_2020_xetot_com_hang_ghe_sau

Khoang hành khách rộng rãi thoải mái ở cả 3 vị trí ngồi. Đặc biệt với khoảng để chân lên tới 1021 mm, xe thậm chí còn thách thức các đối thủ tới từ phân khúc Sedan cỡ D. 

Khu vực này còn được tích hợp khay đựng ly và ốp sơn màu bạc. Trong trường hợp muốn gia tăng không gian sử dụng, hành khách có thể gập lưng ghế theo tỷ lệ 60:40 một cách tiện dụng. 

Khoang hành lý

Với thể tích khoang hành lý đạt 470 Lít, Corolla Altis 1.8E CVT  có thể giúp khách hàng mang theo rất nhiều đồ đạc, vật dụng. Con số này của xe vượt trội hơn so với thông số chỉ 450 Lít của Mazda 3 Sedan. 

Tiện nghi
toyota_altis_1_8_e_cvt_2020_xetot_com_dau_cd

Một số trang bị tiện nghi mà Toyota mang tới sản phẩm của mình như đầu CD và cụm âm thanh 4 loa, kết nối USB/AUX/Bluetooth cùng hệ thống điều hòa chỉnh tay.

Nhìn chung, những trang bị trên của Corolla Altis 1.8E CVT chỉ được đánh giá là dừng lại ở mức trung bình. Khi so với một số đối thủ thì xe khá lép vế bởi xe không có bất kỳ một tiện nghi quá vượt trội nào. 

Động cơ tiết kiệm

Corolla Altis 1.8E CVT vận hành dựa trên động cơ 2ZR-FE – 1.798 cc, hệ thống điều phối van biến thiên thông minh kép VVT-i kép, sản sinh công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 173Nm ở 4.000 vòng/phút. 

toyota_altis_1_8_g_cvt_2020_mau_trang_xetot_com_hop_so_tu_dong_cvt

Xe sử dụng hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước và có mức độ tiêu hao nhiên liệu khá ấn tượng, lần lượt là 6.5 Lít/100 km đường hỗn hợp, 8.6 Lít/100 km trong đô thị và ngoài đô thị là 5.2 Lít/100 km. 

Vận hành bền bỉ & ổn định

Toyota Corolla Altis 1.8E CVT 2022 được đánh giá khá cao ở hạng mục vận hành. Xe mạnh mẽ hơn các biến thế sử dụng động cơ 1.5L trên Mazda 3 2022. Ngoài ra, sự ổn định và bền bỉ của nó luôn được đông đảo khách hàng đánh giá cao. 

Với hệ thống treo MacPherson với thanh cân bằng ở phía trước và bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng ở phía sau, Corolla Altis 1.8E CVT luôn cho thấy sự vững vàng vượt trội của mình. 

Chỉ có một đáng tiếc nho nhỏ đó là với khoảng sáng gầm thấp, xe hoạt động chưa thực sự tốt ở một số điều kiện địa hình. 

An toàn vừa phải

Toyota Corolla Altis 1.8E CVT 2022 bảo vệ khách hàng của mình một số trang bị an toàn như: 

  • Hệ thống chống bó cứng phanh 
  • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp 
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử 
  • Hệ thống ổn định thân xe 
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo 
  • Hệ thống báo động
  • 7 túi khí an toàn

So với biến thể Mazda 3 Deluxe (thấp nhất) thì Corolla Altis 1.8E CVT  thậm chí còn lép vế hơn khi mà đối thủ được trang bị Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp ESS, Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS, Mã hóa chống sao chép chìa khóa, Hệ thống cảnh báo chống trộm.

Kết luận

Toyota Corolla Altis 1.8E CVT là một sản phẩm mang trong mình những ưu điểm đặc trưng của thương hiệu Nhật Bản như độ bền bỉ, tính tiết kiệm và giá trị bán lại cao.

Tuy nhiên, những thiếu sót ở hạng mục trang bị, đặc biệt là an toàn khiến xe gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với một số đối thủ đang dẫn đầu phân khúc hiện nay. 

Tham khảo thêm các mẫu xe Toyota 2022: https://xetot.com/toan-quoc/mua-ban-oto/toyota

Thông số kỹ thuật

Tên xeToyota Corolla Altis 1.8E CVT 
Số chỗ ngồi05 chỗ
Kiểu xeSedan cỡ C
Xuất xứLắp ráp trong nước
Kích thước DxRxC (mm)4620 x 1775 x 1460 mm
Chiều dài cơ sở (mm)2700 mm
Tự trọng1250 kg
Động cơ2ZR-FE, 16 van DOHC, VVT-i kép, ACIS
Dung tích công tác1.8 Lít
Dung tích bình nhiên liệu55 Lít
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất cực đại (hp)138/6400
Mô-men xoắn cực đại (Nm)173/4000
Vận tốc tối đa185 km/giờ 
Hộp sốVô cấp CVT
Hệ dẫn độngCầu trước
Hệ thống treo trướcMacpherson với thanh cân bằng
Hệ thống treo sauBán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng
Tay lái trợ lựcĐiện
Cỡ mâm15 inch
Mức tiêu thụ nhiên liệu 6.5 Lít/100 km đường hỗn hợp, 8.6 Lít/100 km trong đô thị và ngoài đô thị là 5.2 Lít/100 km. 

 

5/5 - (1 bình chọn)