Chuyển tới nội dung

Honda Brio G 2022 – Chiếc ô tô rẻ nhất của Honda

gia xe honda brio 2020 xetot com 1 - Honda Brio G 2022 - Chiếc ô tô rẻ nhất của Honda

Đánh giá xe Honda Brio G 2022, Xe hatchback hạng A 5 chỗ máy xăng 1.2L Nhập khẩu. Giá xe Honda Brio G 2022 lăn bánh khuyến mãi. Tư vấn trả góp.

Nằm trong phân khúc Hatchback cỡ A, lần đầu tiên được ra mắt tại triển lãm ô tô Việt Nam 2018, Honda Brio G là mẫu xe nhập khẩu, có mức giá rẻ nhất trong chuỗi sản phẩm của Honda đang được phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

dau-xe-honda-brio-g-2020-xetot-com
So với mặt bằng chung trong phân khúc, Honda Brio G 2022 có mức giá bán khá cao, là đối thủ của phiên bản cao cấp của các dòng xe như Hyundai i10, KIA Morning, Toyota Wigo hay Vinfast Fadil …

Thông số kỹ thuật

Tên xeHonda Brio G
Số chỗ ngồi5
Kiểu xeHatchback hạng A
Xuất xứNhập khẩu nguyên chiếc
Kích thước DxRxC (mm)3.801 x 1.682 x 1.487
Chiều dài cơ sở (mm)2405
Tự trọng972
Động cơ4 xi-lanh SOHC 16 van i-VTEC phun xăng điện tử
Dung tích công tác1.2L
Dung tích bình nhiên liệu35
Loại nhiên liệuXăng
Công suất cực đại (hp)89
Mô-men xoắn cực đại (Nm)110
Hộp sốVô cấp CVT
Hệ dẫn độngCầu trước
Hệ thống treo trướcKiểu MacPherson
Hệ thống treo sauGiằng xoắn
Tay lái trợ lựcĐiện
Cỡ mâm14 inch
Mức tiêu thụ nhiên liệu4.7 Lít/100 km đường cao tốc, 5.4 Lít/100 km đường hỗn hợp và 6.6 Lít/100 km đường đô thị.

Giá xe

Phiên bản xeHonda Brio G
Giá công bố418.000.000 VNĐ
Khuyến mạiLiên hệ
Giá xe lăn bánh tham khảo (*)
Hà Nội490.540.000 VNĐ
TP Hồ Chí Minh482.180.000 VNĐ
Các tỉnh463.180.000 VNĐ

(*) Ghi chú: Giá xe Honda Brio G chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ với Hotline chúng tôi để nhận báo giá tốt nhất.
Honda Brio G mang tới khách hàng Việt Nam 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất bao gồm: Trắng ngà, Ghi bạc, Vàng năng động, Cam sành điệu, Đỏ đam mê và Đỏ cá tính. 

Tham khảo:

Giá xe O to Honda Brio 2022 lăn bánh

Đánh giá xe O to Honda Brio 2022

Mua bán xe O to Honda Brio cũ

Ngoại thất mạnh mẽ

Honda Brio G 2022 sở hữu một ngoại hình mạnh mẽ và cứng cáp với kích thước Dài x rộng x cao tổng thể đạt: 3.801 x 1.682 x 1.487 mm. So với bản RS thì xe ngắn hơn ở chiều dài. Tuy nhiên, khi so sánh với một số đối thủ cùng phân khúc như Toyota Wigo thì xe vẫn được đánh giá cao hơn về kích thước to lớn bề ngoài. 

Đầu xe

dau-xe-honda-brio-g-2020-xetot-com

Từ phía trước, Brio G trông đậm chất khí động học với những đường gân dập nổi rõ nét, thể thao. Ở chính giữa là cụm lưới tản nhiệt dạng thanh nan to bản với logo Honda chính giữa đầy nổi bật. 

Cụm đèn pha hai bên dạng Halogen tạo hình chữ nhật, kéo dài chạm vào lưới tản nhiệt đồng bộ. 

Phía dưới hốc hút gió thiết kế mang hơi hướng các dòng xe thể thao. Trong khi đó, cụm đèn sương mù dạng tròn trông khá cổ điển. 

Thân xe

hong-xe-honda-brio-g-2020-xetot-com

Từ bên hông, Xe Honda Brio ghi dấu ấn với đường kẻ chạy từ phía trước cao lên trên tay nắm cửa. Tay nắm cửa, gương chiếu hậu sơn cùng màu thân đồng bộ. 

Nâng đỡ toàn bộ hệ thống khung gầm là bộ la zăng kích thước 14 inch 3 nan kép trông hài hòa với tổng thể chung. 

Tuy nhiên, khi so với bộ la zăng 15 inch đa chấu phay bóng của 2 bản cao cấp thì bộ la zăng của bản G chưa thực sự lôi cuốn bằng. 

Đuôi xe

duoi-xe-honda-brio-g-2020-xetot-com

Từ phía sau, Brio G trông khá thể thao với cánh lướt gió trên cao đi kèm với đèn báo phanh. Cụm đèn hậu tạo hình chữ C độc đáo, đối xứng nhau thông qua logo Honda ở chính giữa. 

Phía dưới, ốp cản sau bằng nhựa đen mờ với hai hốc gió giả đối xứng hai bên trông đậm nét thể thao và khí động học. 

Tổng quan khu vực này, chúng ta thấy nhiều đường nét quen thuộc của Brio G với người anh em Honda Civic.

Nội thất thực dụng

Cảm nhận đầu tiên và rõ ràng nhất của đông đảo khách hàng khi bước vào khoang nội thất đó chính là sự thực dụng và hướng tối đa tới người dùng. 

Khi so sánh với các đối thủ cùng phân khúc thì khoang nội thất của Brio G được đánh giá khá cao. 

Khoang lái

noi-that-xe-honda-brio-g-2020-xetot-com

Khoang lái toát lên vẻ hiện đại và thể thao của Brio dường như “ăn đứt” đối thủ Toyota Wigo, vốn trông rất bình dân. 

Nổi bật trên nền đen của bảng Tablo đó chính là những đường mạ bạc sang trọng. Các nút bấm được bố trí thông minh, tiện dụng nhằm đem lại sự tiện lợi tối đa cho người dùng.

Vô lăng là dạng nhựa 3 chấu, gật gù, với kiểu dáng bo tròn, được tích hợp nút điều chỉnh âm lượng và chuyển đổi kênh giải trí. 

Trang bị vô lăng này là điều dễ hiểu đối với một sản phẩm có mức giá rẻ nhất trong chuỗi sản phẩm của Honda tại thị trường Việt Nam. 

Hàng ghế đầu bọc nỉ, đáng tiếc là ghế lái chỉ có khả năng điều chỉnh tay 4 hướng và không cho phép điều chỉnh độ cao ghế. 

Chi tiết này khiến Honda Brio G lép vế hơn hàng loạt đối thủ cùng phân khúc như Kia Morning hay Hyundai i10

Khoang hành khách

hang-ghe-sau-xe-honda-brio-2020-xetot-com

Nhờ chiều dài trục cơ sở tăng thêm 60 mm, trải nghiệm khoang hành khách nơi Honda Brio G cho thấy sự rộng rãi và thoải mái một cách vượt trội. 

Cả 3 vị trí đều có khoảng để chân và để đầu thoải mái ngay cả đối với những khách hàng có hình thể to lớn.

Ngoài ra, trong trường hợp cần gia tăng thể tích khoang chứa đồ. Người dùng có thể gập phẳng hoàn toàn hàng ghế này một cách tiện dụng. 

Khoang hành lý

khoang-hanh-ly-honda-brio-2020-xetot-com

Khoang hành lý xe đạt thể tích 258 Lít, gia tăng 84 Lít so với Brio thế hệ trước. Ngoài ra với lối thiết kế cửa sau mở rộng hơn, khách hàng có thể chở dỡ các vật dụng một cách tiện lợi. 

Tiện nghi

Đây không phải là điểm mạnh của Honda Brio G khi mà xe chỉ được trang bị một số tiện nghi cơ bản như đầu CD, đài FM/ AM, Kết nối với Siri/ Bluetooth/ USB/ AUX và dàn âm thanh 4 loa, hệ thống điều hòa chỉnh cơ. Đáng tiếc là xe không hỗ trợ Apple Car Play như trên bản Honda Brio RS 2022.

noi-that-xe-honda-brio-g-2020-xetot-com

Khi so sánh với các đối thủ cùng phân khúc thì những trang bị trên của Honda Brio G không có gì là nổi bật. 

Động cơ mạnh mẽ

Honda Brio G 2022 được xem là khá mạnh mẽ với khối động cơ 1.2L 4 xi-lanh SOHC 16 van i-VTEC phun xăng điện tử, cho công suất tối đa 89 mã lực tại tốc độ tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 110 Nm tại tốc độ tua máy 4.800 vòng/phút. Động cơ trên kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT. 

Khi so sánh với động cơ của Toyota Wigo thì cỗ máy trên mạnh mẽ hơn 3 mã lực và 3 Nm.  

Vận hành linh hoạt

Linh hoạt chắc chắn là chi tiết mà đông đảo người dùng thực sự yêu thích ở Honda Brio G. 

Với bán kính vòng quay chỉ 4.6 mét, thấp nhất phân khúc (Thấp hơn quán quân trước kia là Kia Morning với 4.6 mét) xe cho trải nghiệm linh hoạt, hiệu quả ở những con phố đông đúc. 

Xe Honda Brio 2022 cũng khá tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu hao lần lượt là 4.7 Lít/100 km đường cao tốc, 5.4 Lít/100 km đường hỗn hợp và 6.6 Lít/100 km đường đô thị. 

An toàn đạt mức cơ bản

Tương tự như những đối thủ cùng phân khúc khác, các trang bị an toàn của Honda Brio G được đánh giá là đạt mức cơ bản với các tính năng như:

  • Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) 
  • Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
  • Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ
  • Chìa khoá được mã hóa chống trộm
  • Hệ thống báo động 
  • Nhắc nhở cài dây an toàn
  • Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
  • Hai túi khí phía trước

Kết luận 

Honda Brio G là sản phẩm lý tưởng dành cho nhóm khách hàng mong muốn tìm kiếm một chiếc xe cỡ nhỏ với hàng loạt ưu điểm vận hành linh hoạt, nội thất rộng rãi và một ngoại hình mạnh mẽ. Tuy nhiên, sản phẩm này cũng có yếu điểm đó là mức giá khá cao. 

Tham khảo: Đánh giá xe Honda Brio RS 2022

5/5 - (1 bình chọn)